Analytic
Báo Dân tộc và Phát triẻn
Chuyên trang

Dân tộc - Tôn giáo với sự phát triển của đất nước

Quảng Nam phấn đấu đến năm 2025 sẽ sắp xếp, ổn định dân cư cho 7.821 hộ đồng bào DTTS

Ngọc Ánh - 20:01, 28/10/2022

UBND tỉnh Quảng Nam vừa ban hành Kế hoạch số 2889/QĐ-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn I (2021-2025) trên địa bàn tỉnh.

Quảng Nam phấn đấu đến năm 2025 sẽ sắp xếp, ổn định dân cư cho 7.821 hộ đồng bào DTTS. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn I
Quảng Nam phấn đấu đến năm 2025 sẽ sắp xếp, ổn định dân cư cho 7.821 hộ đồng bào DTTS. Kinh phí từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021-2025

Theo đó, tổng nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn I (2021-2025) trên địa bàn tỉnh gồm 1.491.625 triệu đồng, trong đó, vốn ngân sách Trung ương: 1.329.553 triệu đồng; vốn ngân sách tỉnh đối ứng: 162.072 triệu đồng. Ngoài ra còn có nguồn vốn đối ứng của các huyện và vốn huy động hợp pháp khác.

Chương trình đặt mục tiêu đến năm 2025 thu hẹp dần khoảng cách về mức sống, thu nhập của vùng đồng bào DTTS và miền núi so với bình quân chung của cả nước. Phấn đấu mức thu nhập bình quân đầu người đạt trên 36 triệu đồng/năm; Tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS mỗi năm giảm trên 3%; Đến năm 2025 giảm 50% số xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; Sắp xếp, ổn định dân cư cho 7.821 hộ; Hỗ trợ cho khoảng 1.347 hộ thiếu đất ở; Phấn đấu 81% số thôn có đường ô tô đến trung tâm được cứng hóa;

Về các chỉ tiêu giáo dục, y tế, văn hóa- xã hội: Phấn đấu đến năm 2025, 45,1% trường học mẫu giáo, mầm non; 84% số trường tiểu học; 68,2% trường THCS; 52,9% số trường THPT đạt chuẩn quốc gia; 95% số trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia; 100% đồng bào DTTS tham gia bảo hiểm y tế; 99,8% số hộ sử dụng điện; 95% số hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 80% thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng kết hợp phòng tránh thiên tai; 50% lao động qua đào tạo;

Bảo tồn và phát triển các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc. 50% di sản văn hóa truyền thống được kiểm kê, sưu tầm; 50% thôn có đội văn hóa, văn nghệ (hoặc câu lạc bộ) truyền thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng;

Thực hiện giao khoán 218.230 lượt ha rừng tự nhiên, khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung 13.811 lượt ha; phát triển trồng mới 4.784 ha rừng phòng hộ, sản xuất và lâm sản ngoài gỗ; trợ cấp hỗ trợ gạo cho 7.589 hộ/31.018 khẩu;

Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ người DTTS, nhất là các DTTS tại chỗ. Bảo đảm tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS phù hợp với tỷ lệ dân số là người DTTS ở từng địa phương.

Nội dung Chương trình gồm các dự án: 

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt. Nội dung thực hiện: Hỗ trợ đất ở, nước sinh hoạt tập trung. Kinh phí thực hiện: 195.439 triệu đồng; 

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết. Kinh phí thực hiện: 108.119 triệu đồng; 

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị. (Triển khai nội dung: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Tiểu Dự án 2: Hỗ trợ phát triển theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi). Kinh phí: 33.443 triệu đồng; 

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc. Triển khai nội dung: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và miền núi; Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào DTTS và miền núi: xây mới chợ, cải tạo nâng cấp chợ thuộc Tiểu Dự án 1.  Kinh phí thực hiện: 790.810 triệu đồng;

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Triển khai  nội dung: Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú và trường trường phổ thông có học sinh ở bán trú thuộc Tiểu dự án 1. Kinh phí thực hiện: 247.924 triệu đồng.

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch.Kinh phí thực hiện: 51.586 triệu đồng;

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em. Nội dung thực hiện: Đầu tư trung tâm y tế huyện Nam Trà My. Kinh phíthực hiện: 33.583 triệu đồng;

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình. Nội dung thực hiện gồm: Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào DTTS ứng dụng công nghệ thông tin tại UBND cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự; Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào DTTS và miền núi.  Kinh phí thực hiện:30.721 triệu đồng.

UBND tỉnh Quảng Nam giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch.